Tìm hiểu ngay 6 nhóm thuốc điều trị tiểu đường type 2 được áp dụng phổ biến dưới đây để bổ sung kiến thức, cách khắc phục các đặc tính tăng glucose máu, rối loạn chuyển hóa và các biến chứng về thận, thần kinh, tổn thương mắt và các bệnh tim mạch do bệnh tiểu đường gây ra nhé.

1. Insulin

Insulin điều trị tiểu đường

Insulin
Insulin là một loại hormone do các tế bào beta ở đảo tụy của tuyến tụy tiết ra. Insulin sẽ tác động đến các quá trình dự trữ và sử dụng glucose bởi các mô cơ thể, làm giảm nồng độ glucose trong máu.
– Tác dụng:
Tái cung cấp lượng insulin phù hợp nhất với mức bài tiết insulin sinh lý của cơ thể, duy trì ổn định, không nạp năng lượng vào cơ thể. Một số người bệnh đái tháo đường không thể dùng được thuốc uống như đái tháo đường thai kỳ, đái tháo đường type 2 đang mắc các bệnh cấp tính kèm theo thì dùng insulin để kiểm soát đường máu.
– Phân loại:
Thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2 insulin có nhiều dạng, được phân chia dựa trên thời gian bắt đầu tác dụng, thời gian kéo dài của tác dụng: là tác dụng tức thời – tác dụng ngắn – tác dụng trung bình – tác dụng kéo dài – dạng hỗn hợp.
  • Insulin tác dụng tức thời: Là Insulin Analog (Aspart, Lispro và Glulisine), có tác dụng sau 10-20 phút và kéo dài khoảng 4 giờ. Insulin tương tự insulin ở người, tác dụng nhanh, sản xuất bằng công nghệ tái tổ hợp DNA.
  • Insulin tác dụng ngắn: Là insulin thường (regular insulin), có thể dùng tiêm truyền tĩnh mạch trong trường hợp cấp cứu. Dạng insulin này có tác dụng ngắn đảm bảo được lượng insulin cần thiết cho bữa ăn trong thời gian khoảng 30-60 phút.
  • Insulin tác dụng trung bình: Nhóm insulin NPH, chỉ định tiêm dưới da, thường phối hợp với các loại tác dụng tức thì, tác dụng ngắn. Sau khi tiêm 1-2 giờ, thuốc sẽ bắt đầu phát huy tác dụng, hiệu quả giảm đường huyết có thể duy trì trong vòng 10-16 giờ.
  • Insulin tác dụng dài: Insulin glargine, dùng tiêm dưới da, có tác dụng phóng thích chậm, ổn định suốt 24 giờ, chỉ cần tiêm 1 mũi trong ngày.
  • Dạng hỗn hợp: Nhóm này hay dùng nhất là NovoMix 30 Flexpen, Mixtard 30 và Mixtard 30 FlexPen có cùng thời gian tác dụng khoảng 12 giờ. Dùng 2-3 lần/ ngày trước bữa ăn.
– Chỉ định sử dụng insulin:
  • Nếu HbA1C > 9,0% mà mức glucose máu lúc đói >15,0 mmol/l
  • Người bệnh đái tháo đường kèm mắc một bệnh cấp tính khác như: nhiễm trùng nặng, nhồi máu cơ tim, đột quỵ,…
  • Người bệnh đái tháo đường suy thận có chống chỉ định dùng thuốc viên hạ glucose máu hoặc tổn thương gan.
  • Người đái tháo đường mang thai hoặc đái tháo đường thai kỳ
  • Với những người điều trị các thuốc hạ glucose máu bằng thuốc viên không hiệu quả, người bị dị ứng với thuốc viên hạ glucose máu.
– Liều lượng:
Trước khi dùng thuốc tiểu đường tuýp 2 insulin, cần đo nhiều lần và ghi mức độ đường trong máu để bác sĩ đưa ra số lượng toa cần thiết. Thường thì bệnh nhân cần tiêm ít nhất 2 lần/ ngày, có người cần 3-4 lần tiêm/ ngày mới đủ để kiểm soát đường trong máu.
  • Ngày tiêm 2 lần – với insulin ngắn hạn hoặc trung bình. Insulin ngắn hạn vào buổi sáng và chiều tối. Insulin trung bình vào buổi chiều và qua đêm.
  • Ngày tiêm 3 lần – với insulin ngắn hạn cho buổi sáng và trước cơm chiều, insulin trung bình cho ban đêm.
  • Ngày tiêm nhiều lần – với insulin ngắn hạn trước bữa ăn chính và insulin trung bình trước khi ngủ.
– Ưu điểm:
  • Giảm HbA1C từ 0,5-1,4%
  • An toàn cho tim mạch, có thể làm giảm tử vong do mọi nguyên nhân, không gây tử vong và đột quỵ.
– Nhược điểm:
  • Thuốc làm phù/ tăng cân 3-4%
  • Tăng nguy cơ gãy xương, thiếu máu
  • Tăng nguy cơ ung thư bàng quang
– Bảo quản: Đối với thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2 insulin nên bảo quản thuốc chính xác theo những bước sau đây:
  • Bảo quản ở những nơi không có ánh sáng, nhiệt. Nếu không bảo quản trong tủ lạnh thì hãy bảo quản ở nhiệt độ lạnh vừa đủ (nhiệt độ từ 13,3 – 26,7 độ C).
  • Không được để insulin đông lạnh, không dùng kể cả khi nó đã được rã đông.
  • Cần bảo quản chai insulin không sử dụng, hộp đựng và bút tiêm insulin trong tủ lạnh từ 13-26 độ C.
Hiện nay, viên uống hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường Kikuimo được nhiều người sử dụng. Thuốc được chiết xuất từ cây Cúc vu, chứng nhận có tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường, ổn định đường huyết, phục hồi tuyến tụy, ngăn ngừa biến chứng, chống béo phì.

2. Metformin

– Viên nén uống Metformin là loại thuốc điều trị tiểu đường tuýp 2 đầu tay.
– Tác dụng:
  • Điều trị lượng đường trong máu cao gây ra bởi bệnh tiểu đường tuýp 2.
  • Tăng tác dụng của insulin đối với cơ thể
  • Giảm lượng glucose cơ thể hấp thụ
– Chỉ định: Metformin dùng điều trị bệnh tiểu đường không phụ thuộc insulin khi không thể kiểm soát đường huyết bằng chế độ ăn kiêng đơn thuần.
– Chống chỉ định: Bệnh nhân suy chức năng thận, gan và tuyến giáp, suy tim, phụ nữ có thai, suy hô hấp.
– Phân loại/nhóm: Metformin là thuốc kê đơn, thường dùng đường uống, dạng viên nén. Có 2 loại: loại giải phóng ngay và loại phóng thích kéo dài:
  • Viên nén dạng giải phóng ngay lập tức là Glucophage
  • Viên nén dạng phóng thích kéo dài có các biệt dược như: Glucophage XR, Fortamet và Glumetza.

– Liều lượng: Thuốc điều trị tiểu đường tuýp 2 Metformin thông thường bác sĩ sẽ bắt đầu với liều lượng thấp, điều chỉnh theo thời gian để đạt được liều lượng phù hợp với bạn. Cuối cùng sẽ kê đơn liều lượng nhỏ nhất mang lại hiệu quả mong muốn.

  • Đối với Metformin giải phóng ngay:
    • Liều khởi đầu: 500mg x 2 lần/ ngày, hoặc 850 mg x 1 lần/ ngày. Dùng thuốc cùng bữa ăn.
    • Sau đó, liều dùng có thể thay đổi được tăng lên thêm 500mg sau mỗi tuần
    • Liều tối đa 2.550 mg/ ngày.
  • Đối với Metformin phóng thích kéo dài:
    • Liều khởi đầu: 500mg x 1 lần. ngày, uống cùng bữa ăn tối
    • Sau đó, bác sĩ sẽ tăng liều thêm 500mg mỗi tuần.
    • Liều tối đa: 2.000mg/ ngày
– Tác dụng phụ:
  • Tác dụng phụ phổ biến: Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, ợ nóng, ợ hơi. Những tác dụng này là nhẹ, chúng có thể biến mất trong vòng vài ngày hoặc vài tuần.
  • Tác dụng phụ nghiêm trọng:
    • Nhiễm axit lactic: Axit lactic tích tụ trong máu với các triệu chứng: mệt mỏi, yếu ớt, đau cơ bất thường, khó thở, đau dạ dày, chóng mặt, nhịp tim chậm hoặc không đều gây ra tử vong.
    • Hạ đường huyết với các triệu chứng: Đau đầu, run rẩy, buồn nôn, chóng mặt, đổ mồ hôi, đói, nhịp nhanh.
– Bảo quản: Bảo quản trong bóng râm, tránh nóng ẩm.

3. Sulfonylurea

Sulfonylureas là một nhóm các loại thuốc điều trị tiểu đường tuýp 2, giúp làm giảm lượng đường trong máu bằng cách kích thích giải phóng insulin từ các tế bào beta của tuyến tụy.
– Tác dụng:
  • Kích thích tụy tạng tiết thêm insulin
  • Có thể giúp cơ thể sử dụng tốt insulin
  • Có thể ức chế gan đưa glucose dự trữ vào máu
– Thành phần: Thuốc điều trị tiểu đường tuýp 2 này gồm các thành phần sau:
  • Acetohexamide (dymelor)
  • Chlorpropamide (diabinese)
  • Glimepiride (Amaryl)
  • Gliclazide (diamicron)
  • Glipizide (glucotrol và glucotrol XL)
  • Glyburide
  • Tolazamide
  • Tolbutamide
– Chỉ định:
  • Bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 ở người lớn, khi chế độ ăn, luyện tập và giảm cân đơn thuần không đủ để kiểm soát đường huyết.
  • Bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 có béo phì hoặc kháng insulin, sử dụng metformin không hiệu quả hoặc dung nạp kém, có chống chỉ định với metformin.
  • Thuốc có thể dùng đơn độc hoặc kết hợp với metformin hoặc glitazone để làm tăng tiết insulin và cải thiện mức độ nhạy cảm với insulin của tổ chức ngoại vi.
– Chống chỉ định:
  • Bệnh nhân thiếu hụt insulin
  • Bệnh nhân bị suy thận hoặc suy gan nặng
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin ở gan
  • Quá mẫn với các nhóm thuốc sulfamid
  • Thận trọng với các bệnh nhân người cao tuổi, suy dinh dưỡng hoặc suy thượng thận, rối loạn chức năng tuyến giáp.
– Liều lượng:
  • Đa số các sulfonylurea có thời gian tác dụng đủ dài nên chỉ cần dùng thuốc 2 lần/ ngày, hoặc thậm chí 1 lần/ ngày.
  • Uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn để tránh hạ đường huyết, tốt nhất nên uống vào buổi sáng.
– Tác dụng phụ:
  • Rối loạn tiêu hóa: táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, ợ nóng, ói mửa, ăn mất ngon
  • Hạ đường huyết
  • Phản ứng bất lợi khi dùng chung với rượu: nhức đầu, phừng nóng mặt, tê rần, ói mửa, choáng váng. Hiện tượng này xảy ra sau 10-30 phút sau khi uống thuốc tiểu đường thuộc nhóm này cùng với rượu.
  • Tăng cân
  • Phản ứng ngoài da: ngứa, nổi mẩn, nổi mề đay.
Sau khi bắt đầu uống thuốc trị tiểu đường tuýp 2 thuộc nhóm Sulfonylureas, nếu thấy có các triệu chứng trên, hãy báo ngay cho bác sĩ để được xử lý kịp thời nhé.
– Bảo quản:
  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng
  • Không bảo quản trong phòng tắm hoặc ngăn đá
  • Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước

4. Meglitinide

Repaglinide là dạng duy nhất của nhóm này được dùng hiện nay
– Tác dụng: Kích thích tụy tạng tiết thêm insulin. Tác dụng của thuốc tiểu đường tuýp 2 này nhanh hơn sulfonylureas nên được khuyên nên uống vào lúc bắt đầu bữa ăn, để cho đường huyết không tăng quá cao sau khi ăn.
– Thành phần: Repaglinide và Nargetlinide.
– Liều lượng :
  • Prandin (Repaglinide): viên 0,5 – 1 – 2 mg, ngày 3 lần trong vòng 30 phút trước các bữa ăn (tối đa 16 mg/ngày).
  • Starlix (Nateglinide): 120mg trước bữa ăn.
– Tác dụng phụ:
  • Hạ đường huyết
  • Nhức đầu
  • Nôn ói
  • Viêm đường hô hấp trên
  • Viêm xoang
  • Viêm phế quản
  • Đau lưng, đau khớp
  • Tăng cân

5. Thuốc ức chế enzym Alpha- glucosidase

Nhóm thuốc ức chế enzym Alpha-glucosidase là một loại thuốc uống làm giảm đường trong máu bằng cách trì hoãn sự hấp thụ đường từ ống tiêu hóa. Bằng cách này, nhóm thuốc alpha-glucosidase giúp làm chậm phân giải đồ ăn hấp thụ thành glucose và ức chế sự gia tăng lượng đường trong máu sau bữa ăn.
– Thành phần: Acarbose, Miglitol, Voglibose.
– Chỉ định: Kiểm soát đường huyết tốt hơn ở những bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2, đặc biệt là tăng đường huyết sau khi ăn. Thuốc trị tiểu đường type 2 này có thể sử dụng như một liệu pháp kết hợp với chế độ ăn kiêng và tập thể dụng thích hợp.
– Liều lượng:
  • Với Acarbose:
    • Khởi đầu: liều 25mg/ ngày trong 2 tuần
    • Tiếp theo tăng lên 25mg x 2 lần/ ngày trong 2 tuần tiếp
    • Sau đó là 25mg x 3 lần/ ngày.
    • Khi bệnh nhân đã thích nghi rồi có thể tăng liều 50mg x 3 lần/ ngày mỗi 4-8 tuần tùy thuộc vào chỉ số đường huyết sau ăn 1 giờ.
  • Với Miglitol:
    • Phác đồ được điều chỉnh là 25mg x 3 lần/ ngày trong 4-8 tuần
    • Sau đó là 50mg x 3 lần/ ngày trong 2 tháng
    • Trường hợp bệnh nhân không đáp ứng miglitol hay người có khả năng dung nạp liều cao hơn thì có thể tăng lên 100mg x 3 lần/ ngày.
– Ưu điểm: Thuốc điều trị tiểu đường tuýp 2 được FDA Hoa Kỳ công nhận trong đơn trị liệu đái tháo đường type 2 nếu như bệnh nhân không kiểm soát tốt nồng độ đường huyết bằng phương pháp thay đổi lối sống đơn thuần.
– Tác dụng phụ: Nếu gặp các tác dụng phụ dưới đây bạn nên gặp bác sỹ để được xử lý kịp thời.
  • Sưng mặt, môi, lưỡi, họng
  • Khó thở
  • Phát ban
  • Mắt vàng, da vàng
  • Đầy hơi
  • Đau bụng
  • Tiêu chảy

6. Thiazolidinediones

Đây là một loại thuốc làm tăng nhạy cảm của cơ và tổ chức mỡ với insulin bằng cách hoạt hóa PPA. Vì vậy làm tăng thu nạp glucose từ máu, tăng nhạy cảm của insulin ở cơ vân, mô mỡ, ngăn cản quá trình sản xuất glucose từ gan.
– Tác dụng:
  • Kích thích các cơ bắp sử dụng insulin tốt hơn
  • Giảm việc đưa glucose vào máu từ đường dự trữ trong gan
– Phân loại: Pioglitazone, Rosiglitazone
– Chống chỉ định: Với người có triệu chứng hoặc dấu hiệu suy tim, tổn thương gan.
– Liều lượng: Pioglitazone liều từ 15 đến 45 mg/ngày
– Tác dụng phụ:
  • Viêm đường hô hấp trên
  • Nhức đầu
  • Viêm xoang
  • Đau cổ, đau cơ
  • Chóng mặt
  • Phù toàn thân, tăng cân
  • Tổn thương gan: ói mửa, đau bụng, mệt mỏi, chán ăn, nước tiểu đậm màu, vàng da, vàng mắt.
*Lưu ý chung khi sử dụng các loại thuốc điều trị tiểu đường tuýp 2:
  •  Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ: Mỗi loại thuốc được kê đơn sẽ có ghi rõ về thời gian dùng để người bệnh thực hiện theo. Thời điểm sử dụng của một số nhóm thuốc bao gồm:
    • Nhóm Acarbose: Uống ngay trước khi ăn.
    • Nhóm Sulfonylureas: Dùng trước khi ăn 15 – 30 phút.
    • Nhóm ức chế DPP-4: Có thể uống trước hoặc sau khi ăn.
    • Nhóm Thiazolidinediones: Có thể uống trước hoặc sau khi ăn.
    • Nhóm Metformin: Uống sau khi ăn để hạn chế tác dụng phụ thuốc trên đường tiêu hóa.
Dù bạn sử dụng bất cứ loại thuốc nào bao gồm thuốc điều trị bệnh đái tháo đường, người bệnh cũng cần sử dụng thuốc đúng liều lượng và thời điểm để mang lại hiệu quả điều trị cao.
  • Không dùng thuốc khi chưa biết rõ nguyên nhân: Bệnh nhân không nên tự mua thuốc uống khi chưa rõ nguyên nhân gây bệnh, chưa được bác sĩ thăm khám và chỉ định thuốc. Nếu tự ý mua lại theo đơn chỉ định cũ của bác sĩ mà không tái khám, điều này có thể khiến bệnh trở nên trầm trọng hơn do bệnh đái tháo đường thay đổi theo từng giai đoạn.
  • Không uống thuốc theo đơn của người khác: Các loại thuốc điều trị tiểu đường tuýp 2 có chứa hoạt chất không giống nhau, hoặc cùng một chất nhưng có nhiều loại thuốc biệt dược khác nhau, phù hợp với bệnh trong từng giai đoạn. Chưa kể đến, tình trạng sức khỏe của từng người là khác nhau nên tuyệt đối không uống thuốc theo đơn của người khác, có thể ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.
Hy vọng 6 nhóm thuốc điều trị tiểu đường tuýp 2 trên đây giúp bạn hiểu rõ hơn về việc dùng thuốc sao cho hiệu quả với tình trạng sức khỏe của mình. Nếu cần trao đổi thêm về thuốc điều trị của riêng bạn, hãy gặp bác sĩ để được thăm khám kê đơn cụ thể nhé.
Ngoài việc sử dụng thuốc điều trị tiểu đường, bệnh nhân có thể kết hợp sử dụng các sản phẩm thực phẩm bổ sung để tăng hiệu quả điều trị và phòng chống tác hại của thuốc điều trị đối với cơ thể.
Kikuimo Seikatsu – 1 sản phẩm thực phẩm chức năng của Nhật Bản với lịch sử trên 30 năm, có tác dụng hỗ trợ ổn định đường huyết, phục hồi biến chứng tiểu đường, phục hồi tuyến tụy, phòng và khắc phục tác hại của thuốc điều trị đối với cơ thể
Mời đánh giá

NHẬN TƯ VẤN TỪ SHOP NHẬT BẢN




    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *