So sánh sữa dê và sữa bò, loại nào tốt, loại nào dễ tiêu hóa, không nóng, an toàn khi sử dụng là điều ba mẹ đang băn khoăn? Xem ngay các tips dưới đây để so sánh và hiểu rõ hơn về thành phần và phản ứng khi các con dùng sữa nhé.

1. So sánh thành phần của sữa dê và sữa bò

So sánh thành phần của sữa dê và sữa bò
So sánh thành phần của sữa dê và sữa bò

Nếu thoạt nhìn không có ghi chú đâu là sữa dê, đâu là sữa bò thì không phải ai cũng phân biệt được đâu là sữa dê đâu là sữa bò. Vì cả hai loại sữa đề có màu trắng, hương vị sữa đặc trưng.

Do vậy, để so sánh sữa dê và sữa bò, chúng ta có thể dựa trên thành phần dinh dưỡng, hương vị và giá cả nhé.

ĐẶC ĐIỂMSỮA DÊSỮA BÒ

Đạm protein

(Trong sữa thường có 2 nhóm protein chính là đạm Whey và Casein. Đạm Whey dạng lỏng, đạm Casein dạng đông tụ, khối sữa vón cục.

  • Nồng độ As1-Casein thấp hơn sữa bò, tạo ra mảng sữa đông mềm, lỏng hơn nên trẻ dễ tiêu hóa và giảm nôn trớ.
  • Casein trong sữa dê giống với sữa mẹ hơn.
  • Chứa 100% đạm quý A2 ß-casein, dễ tiêu hóa
  • Nồng độ As1-Casein nhiều hơn nên tạo mảng sữa đông nhiều, gây khó tiêu hơn.
  • Sữa bò chứa hỗn hợp đạm A1, A2 nhưng A1 cao hơn nên dễ gây rối loạn tiêu hóa, nguy cơ dị ứng cao.

Chất béo

(Chất béo trong sữa cấu thành từ các acid béo đơn lẻ, đặc biệt là acid béo không bão hòa)

  • Mỗi 250ml sữa dê chứa khoảng 10g chất béo.
  • Nhiều acid béo chuỗi ngắn, chuỗi trung bình, được cơ thể hấp thu, tiêu hóa nhanh hơn sữa bò.
  • Không chứa chất agglutinin nên sữa không co cụm lại với nhau, dễ tiêu hóa.
  • Chứa nhiều acid béo linoleic và arachidonic giúp các enzyme trong ruột tiêu hóa chất béo dễ hơn.
  • Mỗi 250ml sữa bò chứa khoảng 8-9g chất béo.
  • Chứa acid béo chuỗi dài hơn sữa dê nên cơ thể khó hấp thụ hơn.

Carbohydrate

(Là chất đường trong sữa, thường là lactose)

Lactose trong sữa dê thấp, chỉ khoảng 4,1%, thấp hơn trong sữa bò, cấu trúc hóa học thì hoàn toàn giống như lactose trong sữa bò.Chứa lactose nhiều hơn sữa dê, hàm lượng gần 5%
Vitamin & khoáng chấtHàm lượng vitamin (vitamin A, B2, C, D, K) và khoáng chất (canxi, photpho, kali, kẽm) cao hơn sữa bò, hỗ trợ phát triển tốt.Chứa ít vitamin và khoáng chất hơn sữa dê, mỗi sản phẩm sữa bò cũng có hàm lượng vitamin, chất khoáng khác nhau.
Hương vịSữa dê vị đặc trưng hơn sữa bò, mùi khó chịu hơn nếu chưa ngửi quen.Mùi dễ phân biệt hơn với nhiều người, mùi thơm như mùi bơ.
Giá cảGiá cao hơnGiá thấp hơn (tùy sản phẩm)

2. Đặc điểm vượt trội của sữa dê so với sữa bò

Đặc điểm vượt trội của sữa dê so với sữa bò
Đặc điểm vượt trội của sữa dê so với sữa bò

Dê là một trong số rất hiếm động vật có cơ chế tiết sữa bán hủy gần giống với người hơn là bò.

Khoa học đã chứng minh, khi dê tiết sữa, một phần tế bào được phá vỡ có hoạt tính sinh học cao, cung cấp nguồn dinh dưỡng thiết yếu cho sự phát triển thể chất và trí não. Trong khi bò không hề có cơ chế tiết sữa này.

Cũng chính nhờ cơ chế tiết sữa này ở dê mà giúp tăng cường lượng kháng thể, yếu tố miễn dịch tự nhiên cho bé, tăng cường yếu tố tăng trưởng.

  • Thành phần dinh dưỡng 
Thành phần dinh dưỡng 
Thành phần dinh dưỡng

Mặc dù cả sữa bò và sữa dê đều có hàm lượng dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất phong phú, cơ bản đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của trẻ. Thành phần nổi trội của sữa dê so với sữa bò:

    • Canxi: nhiều hơn 13%.
    • Vitamin B6: nhiều hơn 25%.
    • Vitamin A: nhiều hơn 47%.
    • Kali: nhiều hơn 134%.
    • Niacin: cao gấp 3 lần.
    • Đồng: cao gấp 4 lần.
    • Chất chống oxy hóa selenium: nhiều hơn 27%.
  • Sữa dê ít gây dị ứng hơn sữa bò

Dị ứng đạm sữa bò là tình trạng hệ miễn dịch của cơ thể nhận dạng protein, phản ứng quá mức với protein trong sữa. Thành phần protein của sữa là đạm Whey và đạm casein. Đạm casein a1 chính là nguyên nhân chính gây ra dị ứng đạm sữa mà nhiều trẻ đang gặp phải. Mà trong sữa dê, hàm lượng đạm casein thấp hơn rất nhiều so với bò nên sữa dê ít gây dị ứng hơn sữa bò.

Vì thế, nếu trẻ bị dị ứng đạm sữa, ba mẹ có thể sử dụng các sản phẩm sữa được thủy phân một phần hoặc thủy phân hoàn toàn protein để cơ thể chấp nhận được. Hoặc chuyển sang uống sữa dê để ít gây dị ứng hơn.

  • Khả năng dung nạp Lactose ở sữa dê cao hơn

Lactose là một loại đường trong hầu hết các sản phẩm sữa từ động vật. Khi sử dụng, cơ thể không tiêu hóa hoàn toàn đường này, gây đầy hơi khó tiêu. Hàm lượng lactose của sữa dê là 4,1%; sữa bò là 4,7%. Chênh lệch hàm lượng không quá lớn nhưng đây cũng là yếu tố cho thấy sữa dê có đặc tính nổi trội hơn.

  • Khả năng tăng trưởng chiều cao sữa dê lớn hơn

Trong sữa dê rất giàu CPP – chất dẫn lý tưởng giúp cơ thể hấp thu tối đa vitamin, khoáng chất, đặc biệt là canxi giúp bé tăng trưởng chiều cao tốt hơn. Không chỉ canxi, magie, kali ở sữa dê cũng cao hơn ở sữa bò, cộng thêm khả năng kết hợp với CPP tốt hơn có lợi cho sự phát triển hệ xương răng chắc khỏe.

3. Lý do sữa dê không thể thay thế được sữa bò

Lý do sữa dê không thể thay thế được sữa bò
Lý do sữa dê không thể thay thế được sữa bò

Sau khi so sánh sữa dê và sữa bò, ta nhận thấy lợi thế lớn của sữa dê là chứa ít protein gây dị ứng, dễ tiêu hóa hơn nhất là những trẻ không dung nạp lactose. Tuy nhiên, sữa dê vẫn chứa một lượng nhỏ lactose và không phải tất cả các bé bị chứng không dung nạp lactose đều uống sữa dê được.

Hơn nữa, với những trẻ bình thường, nghĩa là không bị dị ứng với sữa bò thì uống sữa bò vẫn được ưu tiên hơn cả. Sữa dê không thể thay thế được sữa bò bởi những lý do sau.

  • Thiếu axit folic và vitamin B6: Sữa dê thiếu axit folic, vitamin B6 có thể gây thiếu máu. Trong khi hàm lượng axit folic và vitamin B12 trong sữa bò rất cao.
  • Hiện tượng nhiễm toan sữa dê: Là hiện tượng nhiễm độc acid, được cảnh báo trong nhiều tài liệu y học có nguyên nhân do hàm lượng protein cao.
  • Hàm lượng protein cao: Hàm lượng protein trong sữa dê cao hơn so với sữa mẹ (1g/100ml) và sữa bò công thức (1,4g/100ml). Nó có tới 3,6g/100ml. Điều này có thể khiến trẻ sơ sinh có nguy cơ bị mất nước, tăng áp lực với thận.
  • Yêu cầu phải pha loãng: Đối với sữa bò công thức thông thường, bạn pha 2 muỗng cho 120ml nước thì khi pha sữa dê công thức, bạn chỉ cần pha 1-1,5 muỗng sữa cho 120ml để pha loãng sữa, giảm áp lực cho thận. Khi pha loãng sữa, các chất dinh dưỡng, năng lượng cũng được pha loãng có thể dẫn đến nguy cơ hạ natri máu, nhiễm độc nước, gây co giật. Chưa kể đến, khi pha loãng sữa dê với tỷ lệ bằng một nửa so với độ đậm đặc tiêu chuẩn thì sữa chỉ cung cấp khoảng 10 calo mỗi 28g.

4. Phân biệt sữa bò và sữa dê bằng quan sát

Phân biệt sữa bò và sữa dê bằng quan sát
Phân biệt sữa bò và sữa dê bằng quan sát

Sữa bò và sữa dê là những dòng sữa chứa nguồn dinh dưỡng dồi dào. Để phân biệt và so sánh sữa dê và sữa bò không khó vì chúng có những đặc điểm khác biệt rõ nét.

  • Mùi vị: Sữa dê có mùi khắc hẳn. Nếu ai đã ngửi quen sữa bò thì mùi giống mùi bơ sữa hàng ngày. Trong khi mùi của sữa dê khó chịu hơn với một số người ngửi chưa quen.
  • Màu sắc: Sữa dê sẽ có màu trắng tinh, trắng như bông. Sữa bò hơi ngả vàng một chút. Nếu để hai loại sữa cạnh nhau sẽ rất dễ nhận ra đâu là sữa bò, đâu là sữa dê.
  • Độ béo: Để test độ béo của hai loại sữa này, có thể làm một thí nghiệm đơn giản. Đưa 1 ly sữa bò và 1 ly sữa dê vào ngăn mát tủ lạnh. sau 2 tiếng, một lớp váng béo của sữa dê dày hơn hẳn, đặc sánh hơn sữa bò.

5. Giá thành sữa dê và sữa bò, trẻ nên uống sữa nào?

Giá thành sữa dê và sữa bò, trẻ nên uống sữa nào?
Giá thành sữa dê và sữa bò, trẻ nên uống sữa nào?

Dê có thể trạng nhỏ, tăng trưởng chậm, lại khó nuôi nên sản lượng sữa dê không cao. Chi phí tạo ra thành phẩm từ sữa dê cũng cao hơn so với sữa bò nên sữa dê hiếm hơn, giá thành cao hơn so với sữa bò.

Sữa dê không phải là giải pháp dinh dưỡng tối ưu cho trẻ sơ sinh độ tuổi từ 0 – 12 tháng. Vì thế, nếu con bạn hoàn toàn khỏe mạnh, uống được sữa bò công thức, không dị ứng, không nôn khi uống sữa bò thì không nên cho trẻ uống sữa dê.

Nếu con bạn bị chứng không dung nạp sữa bò, bạn có thể dùng sữa dê nhưng phải thận trọng, cho trẻ uống với liều lượng ít và tăng dần, không thay đổi đột ngột mà nên xen kẽ.

Việc cho trẻ uống sữa dê hay sữa bò vẫn là vấn đề gây tranh cãi, nhưng không thể phủ nhận sữa dê có những lợi ích nhất định với những trẻ có vấn đề về tiêu hóa, dung nạp sữa động vật.

Ba mẹ cũng có thể tham khảo dòng sữa có chứa thành phần hữu cơ đạt chuẩn cho con như sữa Asumiru. Sản phẩm chứa bộ 3 canxi tự nhiên, các vitamin và khoáng chất kết hợp với công thức cân bằng ZAP giúp bổ sung canxi và các dưỡng chất thiết yếu cho trẻ để tăng cường phát triển chiều cao và não bộ, đồng thời ngăn ngừa các bệnh lý liên quan tới răng miệng.

Điều đặc biệt là sữa không gây nóng trong, không gây táo bón, được sản xuất tại nhà máy đạt chuẩn chất lượng GMP Nhật Bản và tiêu chuẩn ISO 9001, đáp ứng các tiêu chuẩn về An toàn vệ sinh thực phẩm tại Nhật. Nguyên liệu sản xuất đạt chứng nhận hữu cơ JAS Nhật Bản nên an toàn cho trẻ.

Sữa có nhiều hương vị phù hợp với sở thích của trẻ như vị cacao, vị dâu sữa, vị đào, dưa gang, mẹ có thể lựa chọn cho bé. Như vậy, bài viết trên đây đã cung cấp thêm những thông tin giúp ba mẹ có thể so sánh sữa dê và sữa bò.

Sữa tăng chiều cao Asumiru hỗ trợ hormone tăng trưởng
Sữa tăng chiều cao Asumiru hỗ trợ hormone tăng trưởng

Xem thêm

Mặc dù cả hai loại sữa đều có những lợi ích tuyệt vời với con nhưng ba mẹ cần thận trọng khi con con sử dụng sữa, thường xuyên theo dõi phản ứng và sự đáp ứng sữa của con nhé. Nếu ba mẹ cần được giải đáp thêm thông tin liên quan tới sữa dê, sữa bò, sữa có thành phần hữu cơ, ba mẹ có thể liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhé.

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

Mời đánh giá

NHẬN TƯ VẤN TỪ SHOP NHẬT BẢN




    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *