Huyết áp của phụ nữ có sự khác biệt so với đàn ông. Huyết áp cao hay thấp cũng đều có ảnh hưởng nhất định đến sức khỏe, do đó cần theo dõi các chỉ số cẩn thận để phóng tránh những nguy cơ có  thể xảy ra. Vậy huyết áp bình thường của phụ nữ là bao nhiêu thì được cho là khỏe mạnh? Bạn có thể theo dõi bài viết dưới đây để có câu trả lời chính xác nhất nhé.

1. Chỉ số huyết áp bình thường của phụ nữ là bao nhiêu?

Chỉ số huyết áp bình thường của phụ nữ

Chỉ số huyết áp bình thường của phụ nữ

Huyết áp của phụ nữ ở mức bình thường thì nguy cơ bị đột quỵ hoặc mắc các bệnh về tim mạch sẽ thấp hơn so với những người có huyết áp bất thường. Theo các bác sĩ, huyết áp ở phụ nữ sẽ tăng dần theo độ tuổi. Trẻ sơ sinh sẽ có huyết áp thấp nhất, từ độ tuổi thanh thiếu niên trở đi thì huyết áp sẽ dần ổn định. Phụ nữ tuổi trưởng thành có huyết áp bình thường khi chỉ số dưới 120/80mmHg.

Huyết áp của mỗi người sẽ có hai chỉ số là huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương. Ví dụ nếu huyết áp của bạn là 120/80mmHg thì huyết áp tâm thu là 120, huyết áp tâm trương là 80. Trong đó:
  • Huyết áp tâm thu là áp lực của động mạch khi cơ tim co lại
  • Huyết áp tâm trương là áp lực của động mạch khi cơ tim giãn ra.
Khi huyết áp của phụ nữ cao hơn hoặc thấp hơn so với mức 120/80mmHg thì được cho là bất thường, cụ thể:
  • Nếu huyết áp tâm thu từ 120 – 140 và huyết áp tâm trương từ 80 – 90 thì bạn đang bị tiền cao huyết áp.
  • Nếu chỉ số cao hơn nữa thì bạn đang bị cao huyết áp.
  • Nếu huyết áp tâm thu có chỉ số dưới 90 thì bạn đang bị huyết áp thấp

2. Tình trạng huyết áp thai kỳ thường gặp

Tình trạng huyết áp thai kỳ thường gặp

Tình trạng huyết áp thai kỳ thường gặp
Huyết áp thai kỳ gây nên nhiều biến chứng nguy hiểm đối với sức khỏe của người mẹ và thai nhi, tình trạng huyết áp tăng cao và xuất hiện càng sớm thì nguy cơ càng cao. Một số biến chứng phổ biến có thể gặp phải khi bị tăng huyết áp trong giai đoạn mang thai gồm:
  • Tiền sản giật: Thường xuất hiện trong 3 tháng cuối thai kỳ, có thể ảnh hưởng đến các cơ quan như tim, gan, phổi, thận của người phụ nữ, thậm chí là gây co giật và ảnh hưởng đến não. Theo ước tính, có khoảng 25% phụ nữ tiền sản giật có nguy cơ bị giản giật.
  • Sản giật: Tình trạng này khá hiếm gặp nhưng hậu quả rất nghiêm trọng. Huyết áp quá cao sẽ dẫn đến tình trạng co giật khi mang thai, tình trạng này được gọi là sản giật. Theo thống kê, có khoảng 5-8% thai phụ sản giật bị tử vong.
  • Hạ huyết áp: Có thể khiến phụ nữ té ngã khi thay đổi tư thế đột ngột từ nằm hoặc từ ngồi sang đứng. Sau khi té ngã, phụ nữ có thể bị chấn thương, thai nhi cũng có thể bị ảnh hưởng tùy theo mức độ té ngã.
Để đảm bảo sức khỏe cho cả mẹ và thai nhi, phụ nữ có thai nên kiểm tra huyết áp thường xuyên theo sự chỉ dẫn của bác sĩ, tránh các biến chứng nguy hiểm có thể xảy ra do huyết áp thai kỳ.

3. Những yếu tố ảnh  hưởng đến huyết áp

Yếu tố ảnh  hưởng đến huyết áp

Yếu tố ảnh  hưởng đến huyết áp
Huyết áp có tăng hoặc giảm một cách đột ngột trong một số trường hợp, bạn cần để ý đến huyết áp bình thường của phụ nữ là bao nhiêu, từ đó có thể tự đo huyết áp tại nhà và biết chẩn đoán sơ lược tình trạng huyết áp của mình. Bên cạnh đó, để ngăn chặn nguy cơ huyết áp cao, bạn nên nắm rõ những yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp, từ đó có cách can thiệp phù hợp, những yếu tố đó bao gồm:
  • Nhịp tim và lực co tim: Tim đập mạnh, lực co tim nhanh có thể khiến cho huyết áp tăng cao. Ngược lại, tim đập chậm, lực co tim giảm thì huyết áp cũng giảm theo. Do đó, bạn nên tránh những việc khiến cho nhịp tim tăng nhanh như vận động mạnh, làm việc quá sức…
  • Sức cản của mạch máu: Thành mạch máu nếu bị xơ vữa sẽ khiến cho lòng mạch bị thu hẹp, áp lực của máu lên thành mạch tăng dẫn đến huyết áp tăng. Ngoài ra, những người già thường có nguy cơ tăng huyết áp cao vì khả năng đàn hồi của thành mạch kém hơn so với người bình thường.
  • Khối lượng máu: Khối lượng máu giảm do mất máu sẽ làm huyết áp giảm. Ngược lại, những người thường ăn mặn sẽ khiến áp suất thẩm thấu tăng, thể tích máu cũng tăng cao nên gây ra chứng huyết áp cao.
  • Độ quánh máu: Trong hệ mạch của cơ thể, huyết áp có xu hướng giảm dần từ động mạch đến mao mạch, thấp nhất là ở tĩnh mạch. Nguyên nhân là bởi sự ma sát giữa máu với thành mạch và sự ma sát giữa các phần tử máu với nhau giảm dần, từ đó áp lực lên thành mạch cũng giảm theo nên huyết áp giảm dần.

4. Biện pháp duy trì huyết áp bình thường cho chị em

Biện pháp duy trì huyết áp bình thường cho phụ nữ

Biện pháp duy trì huyết áp bình thường cho phụ nữ
Quan tâm đến huyết áp bình thường của phụ nữ là bao nhiêu là vấn đề cần thiết để bảo vệ sức khỏe, phòng tránh nguy cơ huyết áp cao gây nên những biến chứng nguy hiểm. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể áp dụng một số biện pháp dưới đây để giữ cho huyết áp ở trạng thái ổn định:
  • Duy trì cân nặng: Những người béo phì, thừa cân thường có nguy cơ bị huyết áp cao lớn hơn so với những người có cân nặng ở mức bình thường. Do đó, bạn nên duy trì cân nặng và  tránh tăng cân quá mức để giữ cho cơ thể khỏe mạnh và huyết áp không tăng cao.
  • Chế độ ăn uống lành mạnh: Để phòng huyết áp cao, bạn nên ăn đủ các chất dinh dưỡng, hạn chế ăn mặn và đồ ăn nhiều dầu mỡ, chất béo…. Tăng cường bổ sung các loại thực phẩm chứa nhiều canxi, potassium và các loại vitamin A, C, D để giữ cho huyết áp ổn định ở mức bình thường.
  • Thường xuyên vận động: Dành khoảng 30 – 40 phút mỗi ngày để vận động với một số môn thể thao như: bơi lội, đi bộ, chạy bộ, đạp xe, yoga… để giữ cho cơ thể luôn khỏe mạnh, duy trì cân nặng và ổn định huyết áp. Theo nghiên cứu, tập thể dục có thể giúp cho huyết áp giảm khoảng 4-9mmHg.

Trang bị kiến thức về huyết áp bình thường của phụ nữ là bao nhiêu cùng với những thông tin có liên quan giúp bạn hiểu rõ nguyên nhân và cách phòng tránh cao huyết áp hay hạ huyết áp. Bên cạnh đó, bạn cũng nên thường xuyên thăm khám sức khỏe định kỳ để phát hiện sớm những bất thường của huyết áp và có cách xử lý kịp thời.

Pep IQ Up

Tham khảo viên ổn định huyết áp tăng cường trí nhớ Tại đây: http://nhatban.vn/san-pham/vien-bo-nao-tang-tri-nho-pep-iq-up/

Mời đánh giá

NHẬN TƯ VẤN TỪ SHOP NHẬT BẢN




    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *